Thông tin mới nhất
Thống kê truy cập
  • Đang online: 1
  • Hôm nay: 1
  • Trong tuần: 1
  • Tất cả: 1
Đăng nhập
Kế hoạch chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức năm 2024 của Sở Giao thông vận tải
Lượt xem: 325
Căn cứ Luật Phòng, chống tham nhũng ngày 20 tháng 11 năm 2018; Căn cứ Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ quy định quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tham nhũng; Căn cứ Thông tư số 03/2021/TT-TTCP ngày 30/9/2021 của Thanh tra Chính phủ về quy định chi tiết danh mục và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác tại Thanh tra Chính phủ và vị trí công tác trong lĩnh vực thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng tại chính quyền địa phương; Căn cứ Thông tư số 03/2022/TT-BNV ngày 12/3/2022 của Bộ Nội vụ quy định danh mục và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức trực tiếp tiếp xúc và giải quyết công việc thuộc lĩnh vực tổ chức cán bộ ở địa phương; Thực hiện các Công văn của UBND tỉnh: số 723/UBND-NC ngày 17/3/2021 về việc chuyển đổi vị trí công tác theo Nghị định số 59/2019/NĐ-CP của Chính phủ; số 372/UBND-NC ngày 24/01/2024 về việc thực hiện chuyển đổi vị trí công tác; Trên cơ sở ý kiến thống nhất của tập thể Lãnh đạo Sở Giao thông vận tải (GTVT) tại cuộc họp ngày 29/01/2024.

Sở GTVT ban hành Kế hoạch số 364/KH-SGTVT ngày 29/01/2024 về việc chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức năm 2024 với các nội dung như sau: 

1. Danh mục các vị trí công tác định kỳ chuyển đổi

1.1. Quản lý ngân sách, tài sản của cơ quan, đơn vị: Phân bổ ngân sách, kế toán, mua sắm công (theo khoản 2, Điều 36 Nghị định số 59/2019/NĐ-CP của Chính phủ).

1.2. Trực tiếp tiếp xúc và giải quyết công việc gồm:

a) Giám định kỹ thuật, quản lý các công trình giao thông (theo khoản 2, Điều 36 Nghị định số 59/2019/NĐ-CP của Chính phủ)

b) Đăng kiểm các loại phương tiện giao thông; sát hạch, cấp phép cho người điều khiển phương tiện giao thông (theo khoản 2, Điều 36 Nghị định số 59/2019/NĐCP của Chính phủ)

c) Thẩm định, lập kế hoạch kiểm soát, giám sát, điều phối, đền bù, giải phóng mặt bằng (theo khoản 2, Điều 36 Nghị định số 59/2019/NĐ-CP của Chính phủ)

d) Công tác thanh tra; tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo; phòng, chống tham nhũng; công tác giám sát, thẩm định và xử lý sau thanh tra của cơ quan, đơn vị (theo khoản 2, Điều 36 Nghị định số 59/2019/NĐ-CP của Chính phủ; Điều 2, Thông tư số 03/2021/TT-TTCP ngày 30/9/2021 của Thanh tra Chính phủ)

đ) Công tác tổ chức cán bộ gồm: Thẩm định nhân sự để trình cấp có thẩm quyền bổ nhiệm, điều động, luân chuyển, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; tổ chức tuyển dụng công chức, viên chức; thi nâng ngạch công chức, viên chức; thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức. Thẩm định hồ sơ để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt về tổ chức bộ máy, biên chế. Thẩm định các đề án thành lập mới, sắp xếp lại các cơ quan, tổ chức, đơn vị. Thẩm định hồ sơ để trình cấp có thẩm quyền quyết định các hình thức thi đua, khen thưởng, kỷ luật. Quản lý, thực hiện chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động (theo khoản 2, Điều 36 Nghị định số 59/2019/NĐ-CP của Chính phủ; Điều 2, Thông tư số 03/2022/TT-BNV ngày 12/3/2022 của Bộ Nội vụ). 

2. Đối tượng và thời gian chuyển đổi của từng vị trí công tác

- Là công chức, viên chức không giữ chức vụ lãnh đạo quản lý đang công tác tại các phòng, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở và Văn phòng Ban ATGT tỉnh có thời gian công tác từ đủ 02 năm đến 05 năm không kể thời gian tập sự, thử việc đối với các danh mục vị trí tại điểm 1.1, khoản a, b, c điểm 1.2, mục 1 phần II Kế hoạch này (căn cứ khoản 2, Điều 25 Luật Phòng chống tham nhũng năm 2018);

- Là công chức, viên chức không giữ chức vụ lãnh đạo quản lý đang công tác tại các phòng, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở và Văn phòng Ban ATGT tỉnh có thời gian công tác từ đủ 03 đến 05 năm không kể thời gian tập sự, thử việc đối với các danh mục vị trí tại khoản d, đ điểm 1.2 mục 1 phần II Kế hoạch này (căn cứ Điều 4, Thông tư số 03/2021/TT-TTCP ngày 30/9/2021 của Thanh tra Chính phủ; Điều 3, Thông tư số 03/2022/TT-BNV ngày 12/3/2022 của Bộ Nội vụ).

3. Những trường hợp chưa thực hiện việc định kỳ chuyển đổi vị trí công tác

- Công chức, viên chức đang trong thời gian bị xem xét, xử lý kỷ luật.

- Người đang bị kiểm tra, xác minh, thanh tra, điều tra, truy tố, xét xử.

- Người đang điều trị bệnh hiểm nghèo được cơ quan y tế có thẩm quyền xác nhận; người đang đi học tập trung từ 12 tháng trở lên, người đang biệt phái.

- Phụ nữ đang trong thời gian mang thai hoặc nuôi con nhỏ dưới 36 tháng tuổi; nam giới đang nuôi con nhỏ dưới 36 tháng tuổi do vợ mất hoặc trong trường hợp khách quan khác.

4. Những trường hợp không thực hiện việc định kỳ chuyển đổi vị trí công tác: Không thực hiện chuyển đổi vị trí công tác đối với người có thời gian công tác còn lại dưới 18 tháng cho đến khi đủ tuổi nghỉ hưu.

5. Phương án chuyển đổi vị trí công tác

- Căn cứ tình hình thực tế tại Sở, năm 2024 Sở GTVT tiếp tục thực hiện việc chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức các phòng thuộc Sở thuộc các danh mục vị trí định kỳ chuyển đổi có thời gian công tác đủ 05 năm (không kể thời gian tập sự, thử việc)

- Thực hiện việc chuyển đổi vị trí công tác đối với viên chức các đơn vị trực thuộc Sở thuộc các danh mục vị trí định kỳ chuyển đổi có thời gian công tác đủ từ 02-05 năm (không kể thời gian tập sự, thử việc) thuộc thẩm quyền quyết định của Sở theo quy định tại khoản 1, Điều 39, Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ, cụ thể: 

* Số công chức chuyển đổi vị trí công tác năm 2024 của các phòng thuộc Sở GTVT qua rà soát gồm: 0 công chức, trong đó:

+ Chuyển đổi trong nội bộ Sở: 0 công chức.

+ Chuyển đổi trong nội bộ phòng: 0 công chức.

* Số viên chức chuyển đổi vị trí công tác năm 2024 của các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở (thuộc thẩm quyền quyết định của Sở) gồm: 02 viên chức, trong đó:

+ Chuyển đổi giữa các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở: 02 viên chức.

(Có danh sách chi tiết kèm theo).

+ Chuyển đổi trong nội bộ của đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở: Theo kế hoạch riêng của các đơn vị.

Chi tiết nội dung Kế hoạch tại đây:

Tải về

Tác giả: A Hùng